Lý thuyết Vật lý 10: Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc | Giải Vật lý 10 hay nhất, giúp các bạn nắm vững nội dung, kiến thức qua đó có thể giải các bài tập Vật lý 10 một cách tốt hơn.
Giải vật lí 10 chi tiết, dễ hiểu. Có đầy đủ bàii giải của các bộ sách vật lí 10 chương trình mới: Chân trời sáng tạo, kết nối tri thức và cánh diều. Các câu hỏi và kiến thức bài học, bài tập được hệ thống khoa học. Soạn câu hỏi và bài tập vật lí 10 tech12h.
Tổng Hợp Các Bài Tập Vật Lý 10 Nâng Cao - Kiến Guru. Vật lý 10 nâng cao bài 1: Một vật nặng 1kg rơi tự do từ độ cao h = 60m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g Www.kienguru.vn 5 phút trước 952 Like.
Công nghệ 10; Địa lý lớp 10; Giải bài tập Địa Lý 10; Soạn Địa 10; Mở bài - Kết bài hay lớp 10; Giải Vở BT Địa Lí 10; Giải tập bản đồ Địa lí 10; Hóa 10 Kết nối tri thức; Trắc nghiệm GDCD 10; Tóm tắt Văn 10 Siêu ngắn; Hóa 10 Chân trời sáng tạo; Giải bài tập Địa
Mục lục Giải bài tập SGK Vật lý 10 theo chương • Phần 1: Cơ học • Chương 1: Động học chất điểm - Phần 1: Cơ học • Chương 5: Chất khí - Phần 2: Nhiệt học • Phần 2: Nhiệt học • Chương 2: Động lực học chất điểm - Phần 1: Cơ học • Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học - Phần 2: Nhiệt học
Giúp con học giỏi Vật Lý 10 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Vật Lý 10. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập SGK Vật lý 10 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn.
Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án; chi tiết giúp bạn làm bài tập Địa Lí 10 dễ dàng. Bài 12: Đất và sinh quyển.
7uPThk. Âm. Nguồn âm Âm là gì ? Sóng âm âm là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Nguồn âm là gì? - Nguồn âm là những vật dao động phát ra âm. - Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm Ví dụ Những con vật có thể phát và cảm nhận sóng hạ âm, siêu âm Sự truyền âm - Môi trường truyền âm + Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí; không truyền được trong chân không. + Âm hầu như không truyền qua được các chất xốp như bông, len…\\rightarrow\gọi là chất cách âm. - Tốc độ truyền âm Trong mỗi môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định, hữu hạn. Ví dụ Tốc độ truyền âm trong 1 số chất Những đặc trưng vật lý của âm Tần số âm Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. Cường độ âm và mức cường độ âm - Cường độ âm Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. + Kí hiệu I + Đơn vị W/m2 oát trên mét vuông. - Mức cường độ âm + Công thức LB = \\log\frac{I}{I_0}\ + Đơn vị B ben + Nếu dùng đơn vị dB đêxiben 1B=10dB hay LdB = 10lg\\frac{I}{I_0}\ - Một số mức cường độ âm đáng chú ý + 0 dB Ngưỡng nghe + 30 dB Tiếng thì thầm + 40 dB Tiếng nói chuyện bình thường + 60 dB Tiếng ồn áo trong cửa hàng lớn + 90 dB Tiếng ồn ngoài phố + 120 dB Tiếng sét lớn, máy bay lúc cất cánh + 130 dB Ngưỡng đau Âm cơ bản và họa âm. - Nếu dây rung với một bó sóng thì dây phát ra âm có tần số thấp nhất tần số fmin đã biết trong bài Sóng dừng. Ta hãy gọi tần số này là tần số fo và gọi là âm cơ bản còn gọi là họa âm thứ 1. - Khảo sát thực nghiệm cho thấy dây này còn phát ra các âm có tần số 2fo, 3fo, 4fo .... gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4, ... Các họa âm có biên độ khác nhau khiến đồ thị dao động âm của các nhạc cụ khi phát ra cùng một nốt nhạc cũng khác nhau. Sự khác nhau này phân biệt được bởi âm sắc của chúng. - Đặc trưng vật lí thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó.
Ở lớp dưới chúng ta đã biết, lực kế là dụng cụ dùng để đo lực và bộ phận chủ yếu của nó là một lò xo. Tuy nhiên, có một câu hỏi được đưa ra là việc chế tạo lực kế đã dựa trên định luật nào ? Chúng ta sẽ có câu trả lời sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 12 Lực đàn hồi của lò xo và Định luật Húc. Tóm tắt lý thuyết Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo Lực đàn hồi xuất hiện ở 2 đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu của lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng Ví dụ Hình SGK Độ cứng lực đàn hồi của lò xo. Thí nghiệm. Treo quả cân có trọng lượng P vào lò xo thì lò xo giãn ra. Ở vị trí cân bằng ta có \F = P = mg\ Treo tiếp 1, 2 quả cân vào lò xo. Ở mỗi lần, ta chiều dài l của lò xo khi có tải rồi tính độ giãn \\Delta l{\rm{ }} = l - {l_0}\ Ta có kết quả Giới hạn đàn hồi của lò xo. Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có một giới hạn đàn hồi nhất định. Định luật Húc Hookes. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. \{F_{dh}} = {\rm{ }}k.\Delta l\ k gọi là độ cứng hay hệ số đàn hồi của lò xo, có đơn vị là N/m. Khi quả cân đứng yên \{F_{dh}} = P = mg\ ⇒ \k = \frac{{mg}}{{\Delta l}}\ N/m Chú ý. Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn. Vì thế lực đàn hồi trong trường hợp này gọi là lực căng. Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạn khi bị ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc Bài tập minh họa Bài 1 Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10 cm? Hướng dẫn giải Áp dụng công thức \\small F_{dh }= k\Delta l\ ⇒ \F = 100.{\rm{ }}10.{\rm{ }}{10^{ - 2}} = 10{\rm{ }}N\ Bài 2 Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi bị nén lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bắng10 N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu Hướng dẫn giải Áp dụng công thức F = kl Khi lực đàn hồi là 5N \{F_{dh}} = k\Delta {l_1}\left = \right{l_1}-{l_0}\left { = k} \right24-30\ Khi lực đàn hồi bằng 10N \[{F_{dh}} = k\Delta {l_2}\left = \right{l_2}-{l_0}\left { = k} \right{l_2}-30\] Lấy = = 2 \\small \Rightarrow l_2 - 30 = -12\ do lò xo bị nén \\small \Rightarrow l_2 = 30 -12 = 18cm\ - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương
Chuyển động ném ngang a. Khái niệm chuyển động ném ngang - Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực. b. Thí nghiệm Hình Thí nghiệm về chuyển động nằm ngang Bi B được thanh thép đàn hồi ép vào vật đỡ. Khi dùng búa đập nhẹ vào thanh thép, thanh thép không ép vào bi B nữa làm bi B rơi tự do, đồng thời đẩy bi A theo phương nằm ngang khỏi giá đỡ với vận tốc \\text{v}_0\. Cả hai viên bi đều chạm đất cùng một lúc. Hình Ảnh chụp hoạt nghiệm chuyển động của hai viên bi A và B Phân tích ảnh chụp hoạt nghiệm trên giúp so sánh chuyển động rơi tự do của bi B sự thay đổi vị trí của bi B theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu \\text{v}_{0y}\ với sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của viên bi A bị ném ngang với vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang \\text{v}_{0x}=\text{v}_0\. c. Phân tích kết quả thí nghiệm - Phân tích chuyển động của vật bị ném ngang thành hai chuyển động thành phần chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng và chuyển động thành phần theo phương nằm ngang. Hai chuyển động thành phần này độc lập với nhau. - Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng + Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật là chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. + Nếu chọn chiều dương là chiều từ trên xuống và gọi H là độ cao của vật khi bị ném ngang thì \H=\dfrac{1}{2}. t=\sqrt{\dfrac{2H}{g}}\ + Công thức trên cho thấy Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc độ cao H của vật khi bị ném, không phụ thuộc vận tốc ném. Nếu từ cùng một độ cao, đồng thời ném ngang các vật khác nhau với các vận tốc khác nhau thì chúng đều rơi xuống đất cùng một lúc. - Thành phần chuyển động theo phương nằm ngang + Nếu chọn chiều dương là chiều ném viên bi thì độ dịch chuyển trong chuyển động thành phần nằm ngang là \d_x= + Giá trị cực đại của độ dịch chuyển trong chuyển động thành phần nằm ngang được gọi là tầm xa L của chuyển động ném ngang \L=d_{xmax}= với \t_{max}\ là thời gian rơi của vật, + Do đó \L=\text{v}_0\sqrt{\dfrac{ + Công thức trên cho thấy Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc vào độ cao H của vật khi bị ném và vận tốc ném. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn. Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn. Chuyển động ném xiên - Khi đá một quả bóng lên cao theo phương xiên góc với phương nằm ngang, người ta thấy quả bóng bay lên rồi rơi xuống theo một quỹ đạo có dạng hình parabol. Chuyển động của quả bóng trong trường hợp này gọi là chuyển động của vật bị ném xiên, gọi tắt là chuyển động ném xiên. a. Phân tích chuyển động ném xiên - Phân tích chuyển động ném xiên thành hai chuyển động thành phần chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng và chuyển động thành phần theo phương nằm ngang. b. Công thức xác định tầm cao và tầm xa của chuyển động ném xiên - Tầm cao \H=d_{ymax}=\dfrac{v_0^2sin^2\alpha}{ - Tầm xa \L=d_{xmax}=\dfrac{v_0^
§12. Lực ĐÀN HỒI CỦA LÔ xo - ĐỊNH LUẬT HÚC KIẾN THỨC Cơ BẢN Hướng và điểm đặt của lực đàn hổi của lò xo Lực đàn hổi xuất hiện ở hai dầu của lò xo và tác dụng vào các vặt tiếp xúc hay gắn với lò xo, làm nó biến dạng. Khi bị dãn. lực đàn hói của lò xo hướng theo trục của lò xo vào phía trong, còn khi bị nén. lực đàn hồi. của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài. Độ lớn của lực đàn hổi của lò xo. Định luật húc Giới hạn đàn hồi của lò xo Dùng lúc F để kéo dãn lò xo. Khi lực F có giá trị nhỏ, nếu thôi tác dung thi lò xo trỏ' vé hình dạng và kích thước ban đầu. Khi lực F lớn hơn một giá trị nào đó thi nếu thôi tác dựng, lò xo không trỏ' vé hình dang và kích thước ban đáu đu'0'c. Giới hạn của lực F mà lò xo còn có tính đàn hồi gọi là giới han đàn hồi của lò xo. Hình Định luật Húc Hình Phát biểu Trong giới hạn đàn hối, độ lớn của lực dàn hồi của lò xo tỉ lệ VỚI độ biến dạng của lò xo. Biểu thức F = k I Al I Độ cứng của lò xo Hệ lệ k gọi là độ cứng hay hệ sô’ đàn hổi của lò xo và có đơn vị là N/m. Hệ sô k phụ thuộc vào chất thép dùng làm lò xo, sô vòng của lò xo, đường kính của vòng xoắn và đường kính của tiết diện dây thép làm lò xo. Chủ ý về lực căng và lực pháp tuyến Lực đàn hổi còn xuất hiện ỏ' những vật đàn hổi khác khi bị biên dạng Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn, trong trường hợp này lực đàn hồi được gọi là lực căng. Lực cãng có điểm đặt và hướng giõng nhu' lực dàn hói của lò xo khi bị dãn Hình T là lực cảng. Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau thi lực đàn hối có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. Trường họp này lúc đàn hối gọi là áp lực hay lực pháp tuyến Hình Fdh là lực pháp tuyến. HOẠT ĐỘNG C1. Dùng hai tay kéo dãn một lò xo Hình Hai tay có chịu tác dụng của lò xo không? Hãy nêu rõ điểm đặt, phương và chiểu của các lục này. Tại sao ló xo chỉ dãn đến một mức nào đó thi ngừng dãn? Khi thôi kéo, lục nào đã làm cho ló xo lấy lại chiều dài ban đắu? C2. Lực của lò xo ỏ' hình có độ lớn bằng bao nhiêu? Tại sao? Muốn tãng lực của lò xo lẽn 2 hoặc 3 lẩn ta làm cách nào? C3. Các kết quả trong bảng SGK Vật lí 10 có gọ'i ỷ cho ta một mối liên hệ nào không? Nếu có thì hãy phát biểu mối liên hệ đó. c. CẢU HỎI VÀ BÀI TẬP Nèu những đạc diêm về phương, chiều, điển đạt cùa lực dàn hói cùa a lò xo h dày cao su, dày thép. TXÁO Cíủ ai Hình c mạt phàng tiêp xúc. Phát biếu định luật Htíc. Phái treo một vặt có trọng lượng bàng bao nhiêu vào một lò xo có dộ cứng k .100 ..\'m đê nó dàn ra được lOcm? A. 1000N; B. 100N c. ION; D. IN. Một lò xo có chiêu dai tự nhiên háng 15cm. Ló xo đựợc giư có dịnh tại một láu. côn dan kia chịu một lực kéo hàng Khi ấy ló xo dài 18011. llo cúng nia lò xo háng hao nhiêu? A. 30 N'/ni B. 25 N/m c. N/m; ’ l. 150 N/m. Một lò xo có chiều dai tụ nhiên hàng 3Ọcnt. khi bị nén lò xo dai 2 lem va lục dan hói 11Ó hàng 5N. Hói khi lực dán hồi cua lò xo bị nén bàng 10N thi chiều dai cùa no hang hao nlneu'.’ A. 18cm B. 40cm c. 48cm; D. 22ctn. Treo một vặt có trọng lụợng vào mọt lò xo. lò xo dàn ra lOnini. Treo một vạt liliiic có trọng lượng chua biẽt váo lò xo, nó dàn ra 80mm. a Tính dộ cúng cùa ló xo. b Tính trọng lượng chưa biết. D. LỜI GIẢI • Hoạt động Cl. a Hai tay tác dụng hai lực kéo dãn lò xo, lực đàn hồi xuất hiệu tác dụng lén hai tay vật tiếp xúc với lò xo, cúng phương ngược chiều với hai lực kéo Hình Lực đàn hồi tăng dần theo độ dãn cua lò xo. Khi lực đàn hồi đạt độ lớn bàng lực kéo thi lò xo ngừng dãn. Khi thôi kéo, chính lực đàn hồi cua lò xo làm cho các vòng lò xọ co lại gần nhau như lúc ban đầu u = /n, lúc này lực đận hồi mài. C2. Trong thí nghiệm hình qua cán đứng yên nên Fill, + P = õ > = p Muốn tăng lực đàn hồi lẽn 2; 3 lần ta tang trọng lượng quá cân lòn 2; 3 làn. C3. Có. Khi cân bang, lực dàn hồi cua lò xo ti lệ thuận với dộ dãn cua nó. đh Hỉnh Hình c Viên gạch tác dụng ngoại lực đè lên tấm gỗ. Trong lực tác dụng lên gỗ và phản lực của giá đỡ gỗ tác dụng lên gồ làm gỗ biến dạng, trong nó xuất hiện lực đàn hồi N; N đặt vào vật tiêp xúc với miếng gỗ là viên gạch và giá đỡ gỗ. 3. 4. c. D. Hình - Không biểu diễn cúc ngoại lực gây biến dạng Có phương vuông góc mặt tiếp xúc giữa gồ và gạch, giữa gỗ và giá. Có chiều ngược chiều ngoại lực gây biến dạng. P = F = k i AZ I = = 10 N Al I = l - lo = 18 - 15 = 3 cm = 0,03m F _ 4,5 DZ - 0,03 . , N , = 150 — m 40 . 79 , 121 _ 160 201 239 1,0 ' 2,0 * 3,0 ~ 4,0 ~ 5,0 ~ 6,0 * • Câu hỏi và bài tập a Lực đàn hồi của lò xo đặt lên vật tiếp' xúc với nó vật m và giá Có phương dọc trục lò xo Có chiều ngược chiều ngoại lực làm lò xo biến dạng P; N b Lực đàn hồi là lực căng dây T ; T đặt vào hai vật tiếp xúc với dây là vật m và giá treo A. Có phương dọc dây Có chiều ngược chiều ngoại lực gây biến dạng là p ; F. A. I AZi I = Zi - zo = 30 - 24 = 6 cm k= i => aZ2 = 5- lDZj = ^.6 = 12 cm DZX DZ2 Fj ' 11 5 z2 = zo -1AZ2 I = 30 - 12 = 18cm. Khi cân bàng có p + F = 0 1 chọn chiều dương như hình vẽ thì 1 p • • kA/ = 0 p 2 0 => k = 4- = = 200 N/m A/ 0,01 P’ = kAZ’ = = 16N Trong cách giải này, vecto' biến dạng A l cùng chiều dương thì A/ > 0 và ngược lại.
bài 12 lý 10